Mực in mã vạch là phụ kiện in ấn quan trọng không thể thiếu cho máy in, trong quá trình sử dụng bạn có thể gặp phải vài vấn đề từ cuộn ribbon. Sau đây VTN sẽ liệt kê một số lỗi thường gặp ở mực in mã vạch và cách khắc phục:
Mực in mã vạch là phụ kiện in ấn quan trọng không thể thiếu cho máy in, trong quá trình sử dụng bạn có thể gặp phải vài vấn đề từ cuộn ribbon. Trong biểu đồ dưới đây, VTN đã biên soạn một danh sách một số triệu chứng phổ biến cũng như các nguyên nhân tiềm ẩn. Nếu bạn không thể giải quyết vấn đề, vui lòng liên hệ với VTN và chúng tôi rất sẵn lòng giúp đỡ.
Sau đây VTN sẽ liệt kê một số lỗi thường gặp ở mực in mã vạch và cách khắc phục:
TRIỆU CHỨNG | NGUYÊN NHÂN TIỀM ẨN | HÀNH ĐỘNG ĐÚNG |
Các thanh mã vạch bị nhòe mực | Tốc độ in được đặt quá cao | Giảm tốc độ in |
Chất lượng mực in/ giấy in kém, hoặc sử dụng loại vật liệu in cũ | Sử dụng các loại ribbon mực in mã vạch mới (chưa quá 1 năm); sử dụng hàng tiêu dùng cao cấp | |
Nhiệt độ in quá cao hoặc quá thấp | Điều chỉnh cài đặt năng lượng đầu in | |
Băng quá căng/ quá trùng | Điều chỉnh để tối ưu hóa chất lượng mã vạch (quan sát trực quan bằng mắt thường hoặc sử dụng mã vạch để kiểm tra) | |
Độ tương phản in không đủ | Đầu in quá nóng | Giảm tốc độ in hoặc cài đặt năng lượng đầu in thấp hơn |
Hình ảnh mờ | Tạo nhãn mới trên các loại giấy decal mặt trơn; tăng hoặc giảm cài đặt năng lượng đầu in | |
Không tương thích giữa Ribbon mực in mã vạch và phương tiện truyền thông (giấy decal, nhãn vải, satin…) | Tham khảo nhà cung cấp cho sự kết hợp băng / phương tiện tương thích | |
Máy in được đặt ở chế độ nhiệt trực tiếp | Đặt máy in sang chế độ truyền nhiệt | |
Không thể duy trì tỷ lệ rộng / hẹp thích hợp | Underburn (băng mực không đủ độ căng) | Tăng cài đặt năng lượng đầu in hoặc sử dụng ribbon mực in mã vạch có độ nhạy cao hơn (thay cho loại ribbon mực in mã vạch yêu cầu ít năng lượng hơn) |
Overburn (băng mực quá căng) | Cài đặt năng lượng đầu in thấp hơn hoặc sử dụng ruy băng có độ nhạy thấp hơn (ví dụ đổi từ ribbon mực in mã vạch resin sang wax/resin hoặc loại resin khác) | |
Có các vệt trắng hoặc các đốm trắng trên nhãn in | Ribbon mực in mã vạch bị nhăn | Kiểm tra đường dẫn ribbon mực in mã vạch; tăng sức căng; tăng tốc độ in;cài đặt năng lượng đầu in thấp hơn |
Các yếu tố có bụi bẩn trên chúng | Làm sạch hoặc thay thế đầu in mã vạch | |
Chất lượng hình ảnh không nhất quán | Đầu in bẩn | Làm sạch đầu in bằng cồn hoặc dung dịch tẩy rửa đặc biệt |
Dấu chấm bị thiếu hoặc mòn trên đầu in | Thay thế đầu in | |
In mã vạch theo chiều dọc có chất lượng kém | In quá nhanh | Tốc độ in chậm; không xoay biểu tượng |
Ribbon và phương tiện không tương thích | Tham khảo nhà cung cấp cho sự kết hợp băng / phương tiện tương thích | |
Máy in decal tem nhãn không thể hiệu chỉnh nhãn, giấy chạy ra liên tục không dừng lại sau khi in đúng 1 tem, thông tin trên nhãn in bị lệch khi in nhiều | Cảm biến bẩn | Làm sạch cảm biến bằng khí nén hoặc IPA |
Máy in được đặt ở chế độ liên tục | Thay đổi chế độ nhãn -> thay đổi từ Continous qua Gap hoặc Web | |
Chiều dài nhãn cắt dưới chiều dài tối thiểu cho kiểu máy in cụ thể | Chuyển đến định dạng “two-up” | |
Cảm biến có thể không được liên kết với khoảng cách trong phương tiện truyền thông | Di chuyển cảm biến | |
Máy in không dừng khi hết cuộn ribbon mực in mã vạch | Cảm biến bẩn | Làm sạch cảm biến bằng khí nén hoặc IPA |
Phá băng | Năng lượng đầu in đặt quá cao | Giảm cài đặt năng lượng đầu in |
Áp lực đầu in đặt quá cao | Áp lực đầu in thấp hơn | |
Máy in được đặt ở chế độ nhiệt trực tiếp | Đặt máy in sang chế độ truyền nhiệt | |
Căng thẳng đặt quá cao | Căng thẳng thư giãn thấp hơn | |
Áo khoác không có – không đủ | Thay thế sản phẩm ribbon mực in mã vạch | |
Ribbon mực bị đứt ngang | Ruy băng di chuyển chậm hơn nhãn do cài đặt ribbon mực in mã vạch không chính xác, dẫn đến băng mực quá căng | Thay đổi loại ribbon mực in mã vạch, hoặc điều chỉnh độ căng của ribbon bằng cách vặn các nút điều chỉnh trên máy in |
Bộ quấn ribbon đã qua sử dụng (film mực sau khi in xong) có độ căng quá thấp | Tăng độ căng của bộ quấn ribbon thừa | |
Mực in không đều, có các vết chấm chấm trên nhãn | Bụi trên nhãn | Loại bỏ bụi trên cuộn decal |
Bề mặt nhãn in không đồng đều | Thay đổi cuộn giấy decal | |
Kết hợp không tương thích | Thay đổi loại ribbon hoặc giấy in phù hợp | |
Đầu in bẩn | Làm sạch đầu in thường xuyên | |
Sai lệch đầu in | Kiểm tra các khiếm khuyết liên quan đến căn chỉnh với kết hợp ruy băng / máy thu hoạt động tốt, căn chỉnh lại nếu cần | |
Nhăn mực | Đầu in bị sai lệch | Kiểm tra phần lắp đặt Đầu in |
Thanh hướng dẫn không đúng | Căn chỉnh thanh hướng dẫn | |
Áp lực đầu in không chính xác | Điều chỉnh áp suất đầu in | |
Độ căng lò xo đầu in không chính xác | Điều chỉnh bộ quấn cuộn ribbon mới/ cuộn ribbon đã qua sử dụng (2 bộ quấn ribbon trên máy in nơi bạn lắp đặt mực) | |
Cài đặt năng lượng đầu in quá cao | Cài đặt năng lượng đầu in thấp hơn | |
Dải băng hẹp hơn nhãn | Sử dụng ruy băng có chiều rộng ít nhất là bằng với nhãn in (để bảo vệ đầu in tốt hơn, nên xài loại có chiều rộng lớn hơn nhãn ít nhất 5mm) | |
Bộ quấn mực đã qua sử dụng căng hơn so với bộ quấn mực mới | Điều chỉnh độ căng (độ căng của bộ quấn mực mới phải lớn hơn bộ tua lại dành cho mực đã in xong) |